Lorem Ipsum has been the industry's standard
Nuôi lợn không có lãi không phải giá thịt lợn hơi thấp mà là do chi phí chăn lợn quá cao
80 % chi phí nằm ở thức ăn
Nếu giảm được chi phí thức ăn mà vẫn đảm bảo tăng trọng 👉 tăng lợi nhuận ngay
Bạn muốn giảm chi phí thức ăn xuống 30-40% nhưng vẫn đảm bảo tăng trọng
Tôi sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về dinh dưỡng các nguyên liệu địa phương để bạn tự phối trộn công thức của riêng mình
Trước tiên ta phải hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của từng giống lợn để thiết kế công thức phối trộn đạt chuẩn dinh dưỡng
Nhu cầu dinh dưỡng tiêu chuẩn cho lợn ta bản địa
Giai đoạn 15–40 kg
ME (Năng lượng trao đổi) 2.9–3.1 Mcal/kg DM 3.2–3.4
Đạm thô (CP) 14.5–16% 18–19%
Lysine tổng 0.75–0.90% 1.05–1.25%
Xơ thô 5–8% 3–4%
Giai đoạn 40–100 kg
ME 2.8–3.0 Mcal/kg 3.1–3.3
Đạm thô (CP) 12.5–14% 16–17%
Lysine 0.60–0.75% 0.95–1.10%
Xơ thô 6–10% 3–4%
=> Lợn ta cần đạm – lysine thấp hơn, nhưng cần nhiều xơ xanh hơn → chăn giá rẻ, tự chủ nguyên liệu dễ hơn.
Lợn nái chửa (0–110 ngày):
ME: 2.9 – 3.1 Mcal/kg
Đạm thô (CP): 13.5 – 15%
Lysine: 0.60 – 0.75%
Ưu tiên xơ + khoáng, tránh dư năng lượng gây béo.
Lợn nái nuôi con (đẻ – cai sữa):
ME: 3.1 – 3.3 Mcal/kg
Đạm thô (CP): 16 – 18%
Lysine: 0.95 – 1.10%
Tăng đạm → tăng sữa mạnh.
Lợn nái hậu bị (đang lên giống):
ME: 3.0 – 3.2 Mcal/kg
Đạm thô (CP): 15 – 16%
Lysine: 0.8 – 0.95%
Không để quá béo → chậm động dục.
Chứng minh khoa học (nguồn Việt Nam & FAO)
Viện Chăn Nuôi Việt Nam (2018): lợn bản địa cần Lysine thấp hơn 15–25% so với lợn lai.
ĐH Nông Lâm Thái Nguyên (2020): lợn bản địa tiêu hóa tốt thức ăn xanh & ủ men hơn thức ăn tinh.
1) Nhóm tinh bột – năng lượng
Sắn tươi ủ men
ME: ~3.0 Mcal/kg DM
CP(đạm thô): 2–3%
Ngô hạt nghiền
ME: 3.2–3.4 Mcal/kg DM
CP: 7–9%
Cám gạo / Tấm
ME: 3.0–3.2 Mcal/kg DM
CP: 11–13%
Nhóm đạm thực vật
Bã đậu ủ men
CP: 16–18%
Lysine: ~0.9–1.1%
Đậu tương rang / nghiền
CP: 36–40%
Nhóm đạm động vật
Đạm cá,gà ủ men
CP: 58–62% (DM)
Lysine: 4.0–4.8%
Nhóm xanh – xơ – khoáng tự nhiên
Rau xanh / thân chuối ủ men
CP: ~13–14% (DM)
Lá sắn ủ men
CP: 20–24%
Công Thức Cám Nái Chửa Nái Siêu Nạc 2 Máu Giống Cp09
# Giá 4.200₫ /kg
- DM (vật chất khô): ~55%
- ME (theo DM): ~3.10 Mcal/kg DM
- ME (thực tế ăn – as-fed): ~1.70 – 1.75 Mcal/kg
- Đạm thô (CP – theo DM): ~14.5%
- Lysine tổng (DM): ~0.75%
- Xơ thô (DM): 11 – 12%
- Canxi (Ca): ~0.9 – 1.1% DM
- Phốt pho tiêu hóa (P dig): ~0.32 – 0.38% DM
- Tỷ lệ Ca : P = ~1.1 : 1.2
- pH sau ủ: 3.8 – 4.0
1️⃣ Thành phần 100 kg
38 kg Sắn ủ (3.100k /kg )
32bkg Rau/thân chuối ủ ( 2.500k /kg )
15 kg Bã đậu ủ ( 3.200k/ kg )
7 kg Cám ngô nghiền (7,8k / kg )
4 kg Cám công nghiệp P-26 (11.08k/kg)
3 kg Đạm cá G4 ( 13.600k/ kg )
1 L Men tỏi Z4 + V9 ( 10.3k/ kg )
→ trộn đều ủ kín 8 - 12 tiếng
-----------------------------
2) Chú ý khi chăn <không ủ>
3g Mix khoáng tổng hợp/ 1kg cám ủ
1g muối hạt / kg (5k/ kg )
1g winmax vitamin tổng hợp
→ Trộn đều rồi cho nái ăn
-----------------------------
3) khẩu phần theo giai đoạn
Ngày 0–35 : 5kg cám/ ngày / con ( 21k/ ngày
Ngày 36–90 : 4kg cám / ngày/ con ( 17k/ ngày )
Ngày 91–110: 6kg cám/ngày / con (25.5k/ ngày)
Chi phí 110 ngày chửa ( 2.200.000₫ )
Z4 hạ pH cực nhanh (về 3.8–4.2) → khóa hỏng – khóa thối – khóa mốc ngay từ 24–48 giờ đầu.
V9 bùng men tiêu hóa mạnh → cắt nhỏ tinh bột – đạm – xơ → thức ăn mềm – thơm – dễ hấp thu.
Môi trường chua sạch do Z4 tạo ra → V9 phát triển tối đa → hiệu quả nhân đôi.
Lactobacillus áp đảo E.coli & Salmonella → giảm tiêu chảy 40–70%, ruột heo khỏe từ gốc.
Bacillus kích tăng miễn dịch tại ruột → heo ăn khỏe – ít stress – da hồng – tăng trọng đều.
Thủy phân ra nhiều Lysine & Peptide dễ hấp thu → heo lên cơ – nái lên sữa nhanh & bền.
Tốc độ ăn + tốc độ hấp thu đều tăng → giảm FCR, giảm chi phí cám 10–35%.
Thức ăn bảo quản lâu mà không hỏng → hạn chế thất thoát & ôi thiu trong trang trại.
> Z4 tạo nền pH sạch – V9 tiêu hóa sâu → thức ăn lên men chín, heo hấp thu triệt để.
Ruột khỏe – phân khô – tăng trọng nhanh – sữa nái dồi dào.
Chúc Mừng
Chúc mừng bạn đã có trong tay những kiến thức chăn nuôi bằng công nghệ sinh học
Hãy kiểm tra Email để nhận kiến thức